Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ
Các em làm các bài tập sau
Câu 1. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả và hạt, loại quả nào dưới đây được xếp cùng nhóm với quả mơ ?
A. Nho B. Cà chua C. Chanh D. Xoài
Câu 2. Quả nào dưới đây là quả khô không nẻ ?
A. Chò B. Lạc C. Bồ kết D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 3. Khi chín, vỏ của quả nào dưới đây không có khả năng tự nứt ra ?
A. Quả bông B. Quả me C. Quả đậu đen D. Quả cải
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Quả mọng được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả hạch.
B. Quả hạch được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả mọng.
C. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả hạch và quả mọng.
D. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả khô và quả mọng.
Câu 5. Quả thìa là được xếp vào nhóm nào dưới đây ?
A. Quả khô không nẻ B. Quả khô nẻ
C. Quả mọng D. Quả hạch
Câu 6. Quả nào dưới đây không phải là quả mọng ?
A. Quả đu đủ B. Quả đào C. Quả cam D. Quả chuối
Câu 7. Dựa vào đặc điểm của thịt vỏ và hạt, quả dừa được xếp cùng nhóm với
A. quả đậu Hà Lan. B. quả hồng xiêm.
C. quả xà cừ. D. quả mận.
Câu 8. Loại “hạt” nào dưới đây thực chất là quả ?
A. Tất cả các phương án đưa ra B. Hạt lúa
C. Hạt ngô D. Hạt sen
Câu 9. Củ nào dưới đây thực chất là quả ?
A. Củ su hào B. Củ đậu C. Củ lạc D. Củ gừng
Câu 10. Nhóm nào dưới đây gồm những quả hạch ?
A. Chanh, hồng, cà chua B. Táo ta, xoài, bơ
C. Cau, dừa, thìa là D. Cải, cà, khoai tây
Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
Các em làm các bài tập sau
BẢNG HỌC TẬP
CÂU HỎI
|
TRẢ LỜI
|
Hạt đỗ đen
|
Hạt ngô
|
Hạt gồm có những bộ phận nào?
|
|
|
Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt?
|
|
|
Phôi gồm những bộ phận nào?
|
|
|
Phôi có mấy lá mầm?
|
|
|
Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu?
|
|
|
Câu 1. Loại hạt nào dưới đây không chứa phôi nhũ ?
A. Cau B. Lúa C. Ngô D. Đậu phộng
Câu 2. Ở hạt đậu xanh, chất dinh dưỡng được dự trữ ở đâu ?
A. Lá mầm B. Phôi nhũ C. D. Chồi mầm
Câu 3. Ở hạt ngô, bộ phận nào chiếm phần lớn trọng lượng ?
A. R B. Lá mầm C. Phôi nhũ D. Chồi mầm
Câu 4. Phôi trong hạt gồm có bao nhiêu thành phần chính ?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 5. Phôi của hạt bưởi có bao nhiêu lá mầm ?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 6. Chất dinh dưỡng của hạt được dự trữ ở đâu ?
A. Thân mầm hoặc rễ mầm B. Phôi nhũ hoặc chồi mầm
C. Lá mầm hoặc rễ mầm D. Lá mầm hoặc phôi nhũ
Câu 7. Bạn có thể tìm thấy phôi nhũ ở loại hạt nào dưới đây ?
A. Hạt đậu đen B. Hạt cọ C. Hạt bí D. Hạt cải
Câu 8. Nhóm nào dưới đây gồm những cây Hai lá mầm ?
A. Cam, mít, cau, chuối, thanh long B. Cao lương, dừa, mía, rau má, rau ngót
C. Rau dền, khoai lang, cà chua, cải thảo D. Sen, sắn, khế, gừng, dong ta
Câu 9. Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và sâu bệnh ?
A. Tất cả các phương án đưa ra.
B. Vì những hạt này có thể nảy mầm trong bất kì điều kiện nào mà không bị tác động bởi các yếu tố của môi trường bên ngoài.
C. Vì những hạt này có phôi khoẻ và giữ được nguyên vẹn chất dinh dưỡng dự trữ. Đây là điều kiện cốt lõi giúp hạt có tỉ lệ nảy mầm cao và phát triển thành cây con khoẻ mạnh.
D. Vì những hạt này có khả năng ức chế hoàn toàn sâu bệnh. Mặt khác, từ mỗi hạt này có thể phát triển cho ra nhiều cây con và giúp nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 10. Khi lột bỏ lớp vỏ ngoài, bạn có thể tách đôi rất dễ dàng loại hạt nào dưới đây ?
A. Hạt ngô B. Hạt lạc C. Hạt cau D. Hạt lúa
Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
Các em đọc trước bài ghi vào vở nội dung sau:
1. Các cách phát tán quả và hạt.
Có 3 cách phát tán quả và hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ động vật
Ngoài ra còn có một vài cách phát tán khác như phát tán nhờ nước hoặc nhờ con người,…
2. Đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt.
- Phát tán nhờ gió, quả hoặc hạt có đặc điểm: có cánh hoặc có túm lông, nhẹ (quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, hạt bồ công anh)
- Phát tán nhờ động vật (gồm quả trinh nữ, quả thông, quả ké đầu ngựa...) Quả thường có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có nhiều gai hoặc nhiều móc.
- Tự phát tán: quả đậu, quả cải, quả chi chi,… Chúng thường có những đặc điểm: vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài.
- Con người cũng giúp rất nhiều cho sự phát tán của và hạt bằng nhiều cách. Kết quả là các loài cây được phân bố ngày càng rộng và phát triển khắp nơi.
Các em trả lời câu hỏi sau:
Câu 1. Loại quả nào dưới đây có khả năng tự phát tán ?
A. Trâm bầu B. Thông C. Ké đầu ngựa D. Chi chi
Câu 2. Quả trâm bầu phát tán chủ yếu theo hình thức nào ?
A. Phát tán nhờ nước B. Phát tán nhờ gió
C. Phát tán nhờ động vật D. Tự phát tán
Câu 3. Những loại quả có khả năng tự phát tán hầu hết thuộc nhóm nào dưới đây ?
A. Quả mọng B. Quả hạch C. Quả khô nẻ D. Quả khô không nẻ
Câu 4. Quả cây xấu hổ có hình thức phát tán tương tự quả nào dưới đây ?
A. Quả ké đầu ngựa B. Quả cải
C. Quả chi chi D. Quả đậu bắp
Câu 5. Những loại quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm nào sau đây ?
A. Khi chín có vị ngọt hoặc bùi B. Tất cả các phương án đưa ra
C. Khi chín có mùi thơm D. Có lông hoặc gai móc
Câu 6. Nhóm nào gồm những quả/hạt phát tán nhờ gió ?
A. Quả bông, hạt cau, quả cam, quả táo
B. Quả cải, quả ké đầu ngựa, quả bồ kết, quả dưa chuột
C. Quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa, quả chò
D. Quả chuối, quả sấu, quả nhãn, quả thìa là
Câu 7. Quả dưa hấu phát tán chủ yếu nhờ hình thức nào ?
A. Phát tán nhờ nước B. Phát tán nhờ động vật
C. Phát tán nhờ gió D. Tự phát tán
Câu 8. Dựa vào hình thức phát tán chủ yếu, em hãy cho biết quả nào dưới đây không cùng nhóm với những quả còn lại ?
A. Cải B. Đậu Hà Lan C. Hồng xiêm D. Chi chi
Câu 9. Những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án đưa ra B. Có cánh hoặc có lông
C. Nhẹ D. Kích thước nhỏ bé
Câu 10. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Hạt hoa sữa phát tán chủ yếu nhờ gió.
B. Hạt đậu xanh phát tán chủ yếu nhờ động vật.
C. Hạt thông phát tán chủ yếu nhờ nước.
D. Hạt bơ có khả năng tự phát tán.
Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
Các em đọc trước bài ghi vào vở nội dung sau:
1. Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
Có 3 điều kiện chủ yếu bên ngoài cần cho sự nảy mầm của hạt là: đủ nước, đủ không khí, nhiệt độ thích hợp
Ngoài ra, sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào chất lượng hạt giống: hạt chắc, còn phôi, không bị sâu mọt.
2. Những hiểu biết về diều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất?
Khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp, phải chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét, phải gieo hạt đúng thời vụ.
Các em trả lời câu hỏi sau:
Câu 1. Trong điều kiện thời tiết giá lạnh, khi gieo hạt người ta thường che chắn bằng nilon hoặc phủ rơm rạ. Việc làm trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự nảy mầm của hạt ?
A. Độ thoáng khí B. Độ ẩm C. Nhiệt độ D. Ánh sáng
Câu 2. Việc làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt có ý nghĩa gì ?
A. Giúp hạt không bị nhiệt độ cao của môi trường đất đốt nóng
B. Giúp khí ôxi xâm nhập vào đất, tạo điều kiện thuận lợi cho sự hô hấp của hạt
C. Giúp tăng khả năng hấp thụ nước của hạt sau khi gieo cấy
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 3. Trong các loại hạt dưới đây, hạt nào giữ được khả năng nảy mầm lâu nhất ?
A. Hạt lạc B. Hạt bưởi C. Hạt sen D. Hạt vừng
Câu 4. Để hạt được nảy mầm trong điều kiện thời tiết lý tưởng, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Tưới tiêu hợp lí B. Phủ rơm rạ lên hạt mới gieo
C. Làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt D. Gieo hạt đúng thời vụ
Câu 5. Trong các việc làm dưới đây, việc làm nào giúp cho hạt đã gieo hô hấp tốt hơn ?
1. Phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo
2. Cày xới đất thật kỹ trước khi gieo hạt
3. Tháo hết nước trong trường hợp đất mang hạt đã gieo bị ngập úng
4. Thường xuyên bón phân cho hạt đã gieo
A. 2, 3 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 2, 4
Câu 6. Trong các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt, điều kiện nào đóng vai trò tiên quyết ?
A. Hạt được trồng tại vùng đất tơi xốp, giàu khoáng.
B. Hạt được bảo quản tốt, vẫn giữ nguyên vẹn phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
C. Hạt được che đậy kĩ càng bằng rơm, rạ sau khi gieo
D. Hạt được gieo đúng thời vụ
Câu 7. Chọn một số hạt đậu tốt, khô cho vào 3 cốc thuỷ tinh, cốc 1 không cho nước, cốc 2 đổ ngập nước còn cốc 3 lót dưới những hạt đậu một lớp bông ẩm rồi để cả 3 cốc vào chỗ mát. Sau một thời gian, hạt ở cốc nào sẽ nảy mầm ?
A. Cả ba cốc B. Cốc 3 C. Cốc 2 D. Cốc 1
Câu 8. Ba điều kiện bên ngoài cần thiết cho sự nảy mầm của hạt là
A. không khí, nhiệt độ và độ pH thích hợp.
B. không khí, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.
C. ánh sáng, nhiệt độ và độ pH thích hợp.
D. ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.
Câu 9. Hạt lạc giữ được khả năng nảy mầm khoảng
A. 3 – 5 năm. B. 1 – 2 năm. C. 7 – 8 tháng. D. 1 – 2 tháng.
Câu 10. Hạt sẽ mất hoàn toàn khả năng nảy mầm trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Bị luộc chín B. Vùi vào cát ẩm
C. Nhúng qua nước ấm D. Phơi ngoài ánh sáng mặt trời